
11 lệnh Linux quan trọng nhất dành cho người mới
Sơ đồ trang
Khi mới bắt đầu sử dụng Linux rất có thể bạn sẽ rối não khi có quá nhiều lệnh cần phải học, tuy nhiên đây là 11 lệnh mà mình nghĩ bạn cần học trước tiên.
Hãy cùng học qua 11 lệnh phổ biến nhất trong Linux ở dưới đây nhé.
1. Hiển thị thư mục hiện tại (pwd)
Lệnh pwd
giúp bạn biết mình đang ở thư mục nào, hiển thị đường dẫn đầy đủ nơi bạn đang ở
Ví dụ:
pwd
Lệnh này có các tùy chọn như:
-L
hoặc --logical
: Hiển thị đường dẫn logic, giữ nguyên liên kết tượng trưng.
-P
hoặc --physical
: Hiển thị đường dẫn thực sau khi phân giải liên kết.
2. Tạo thư mục (mkdir)
Tạo thư mục mới rất đơn giản với lệnh mkdir.
Ví dụ tạo 1 thư mục có tên là vutruso sẽ như sau
Bài viết liên quan
mkdir vutruso
Tạo thư mục lồng nhau
mkdir -p vutruso/one/two
Nếu các thư mục cha chưa tồn tại, tùy chọn -p sẽ tự động tạo tất cả.
3. Liệt kê tệp (ls)
Lệnh ls
hiển thị danh sách các tệp trong thư mục bạn đang đứng
Ví dụ:
ls
Tùy chọn phổ biến:
-l
: Hiển thị thông tin chi tiết về tệp, bao gồm quyền, kích thước, chủ sở hữu.
4. Thay đổi thư mục (cd)
Lệnh cd
giúp bạn di chuyển giữa các thư mục
Ví dụ:
cd Documents cd ..
cd ~
Chuyển đến thư mục gốc của người dùng.
cd ..
Quay lại thư mục cha
5. Xóa file (rm)
Lệnh rm
xóa tệp hoặc thư mục không thể khôi phục
Ví dụ xoá file example.txt bạn sẽ chạy
rm example.txt
Để xóa thư mục và nội dung bên trong
rm -r example
6. Sao chép tệp (cp)
Dùng cp
để sao chép tệp hoặc thư mục.
Ví dụ lệnh sau có ý nghĩa là sao chép file file1.txt
sang một file mới và đặt tên là file2.txt
Nếu tệp file2.txt đã tồn tại, nội dung của nó sẽ bị ghi đè bởi nội dung của file1.txt
cp file1.txt file2.txt
Tương tự như vậy, nếu bạn copy thư mục nó sẽ như sau
cp -r folder1 folder2
7. Di chuyển hoặc đổi tên tệp (mv)
Lệnh mv
vừa di chuyển vừa đổi tên tệp
Ví dụ lệnh dưới có ý nghĩa là di chuyển hoặc đổi tên tệp file1.txt thành file2.txt.
Cụ thể:
Nếu chỉ đổi tên:
- Lệnh này sẽ đổi tên tệp file1.txt thành file2.txt trong cùng một thư mục.
- Sau khi thực hiện lệnh, file1.txt sẽ không còn tồn tại.
Nếu di chuyển:
Nếu file2.txt là một đường dẫn hoặc thư mục (ví dụ: /path/to/directory/), tệp file1.txt sẽ được di chuyển vào thư mục đó với tên gốc hoặc tên mới bạn chỉ định.
mv file1.txt file2.txt mv file1.txt /path/to/new/location/
8. Tạo tệp trống (touch)
Lệnh touch tạo tệp trống.
Ví dụ tạo 2 file là file1.txt và file2.md
touch file1.txt file2.md
Thường dùng lệnh này để tạo, sau đó dùng công cụ soạn thảo để mở lên và định dạng, ví dụ sau khi tạo xong file thì mở lên nano editor
touch file1.txt nano file1.txt
9. Cấp quyền thực thi (chmod)
Lệnh chmod
cấp quyền thực thi tệp tin
chmod +x script.sh
Lệnh trên có ý nghĩa là cấp quyền thực thi (execute) cho tệp script.sh
Chi tiết:
- chmod: Là lệnh thay đổi quyền truy cập (change mode) của tệp.
- +x: Thêm quyền thực thi cho tệp.
- script.sh: Là tệp mà bạn muốn thay đổi quyền.
Sau khi chạy lệnh trên, file script.sh có thể được thực thi như một chương trình hoặc script, tức là bạn có thể chạy nó trực tiếp bằng cách:
./script.sh
Nếu làm quen với VPS đây là lệnh bạn rất hay sử dụng để cấp quyền cho các file shell hay bash script
10. Nâng quyền với sudo
Lệnh sudo
giúp thực thi các lệnh yêu cầu quyền quản trị.
Ví dụ về cách áp dụng lệnh sudo
sudo apt update
Lệnh sudo là từ viết tắt của Superuser Do, cho phép bạn chạy lệnh với quyền quản trị viên (root).
Quyền này cần thiết để thực hiện các thao tác hệ thống nhạy cảm, như cập nhật, cài đặt phần mềm hoặc sửa đổi tệp hệ thống.
Lệnh sudo apt update
thực hiện việc cập nhật thông tin danh sách gói phần mềm từ các kho lưu trữ (repositories) với quyền quản trị.
11. Tắt nguồn hoặc khởi động lại (shutdown, poweroff)
– Tắt máy ngay lập tức: sudo shutdown -h now
– Tắt sau 60 giây: sudo shutdown -h +60
– Khởi động lại: sudo reboot
Kết luận
Ở trên là 11 lệnh thông dụng nhất cho những ai mới tìm hiểu về hệ điều hành Linux, còn rất nhiều lệnh khác Vũ Trụ Số sẽ giới thiệu trong các bài viết tiếp theo, cùng đón xem nhé.
Xin cảm ơn.